Học tiếng anh kế toán qua cách gọi các loại tiền trong tiếng Anh


Nhiều người khi được hỏi “tiếng anh chuyên ngành kế toán học ở đâu?” đều nhắc đến Aroma với lí do là Aroma có những bài học sinh động, thú vị chứ không hề khô khan. Ví dụ, khi nhắc đến ngành kế toán chúng ta thường nghĩ ngay đến ‘tiền’. Nhưng các bạn có biết rằng, trong tiếng Anh, ‘tiền’ có rất nhiều tên gọi khác nhau không? Hãy tìm hiểu trong bài học dưới đây nhé:

hoc-tieng-anh-ke-toan-o-dau-1

HỌC TIẾNG ANH KẾ TOÁN QUA CÁCH GỌI CÁC LOẠI TIỀN TRONG TIẾNG ANH

Currency: the money used in a country (Ex: dollar, yen, VND…)

Tiền tệ: đơn vị tiền được sử dụng ở một quốc gia nào đó (VD: đô la, yên, VND…)

cash: money in form of notes and coins

Tiền mặt: tiền thể hiện dưới hình thức giấy hoặc đồng xu.

>> Download tài liệu học tiếng anh chuyên ngành kế toán

salary: money paid monthly by an employer to his employees.

Tiền lương theo tháng: số tiền được trả sau một tháng bởi một người chủ cho nhân viên của anh ta.

wages: money paid by the day or the hour, usually given weekly.

Tiền lương theo ngày hay giờ, thường được trả vào mỗi tuần.

overtime: money received for working extra hour.

Tiền tăng ca: số tiền được trả do làm thêm giờ.

commission: Money paid to salespeople and agents – a certain percentage of the income the employee generates

Tiền hoa hồng: số tiền trả cho đại lý hoặc nhà phân phối – phần trăm số tiền cụ thể phát sinh từ thu nhập của nhân viên

bonus: Extra money given for meeting a target or for good financial results.

Tiền thưởng: khoản tiền thưởng thêm do đạt được một mục tiêu hoặc một kết quả tài chính tốt.

fees: Money paid to professional people such as lawyer and architects

Tiền phí: khoản tiền trả cho những chuyên gia như luật sư hay kiến trúc sư.

Pension: Money paid by a company or the government to retired person.

Tiền lương hưu: khoản tiền mà công ty hay chính phủ trả cho một người đã nghỉ hưu.

Capital: The money need to set up or start company.

Tiền vốn: khoản tiền cần có để gầy dựng nên một công ty.

mortgage: Repayments of money borrowed before.

Tiền cầm cố, tiền thế nợ: khoản tiền trả lại một số tiền đã mượn trước đó.

Revenue: All the money coming into a company during a given period.

Tiền thu nhập: tất cả các khoản thu của công ty trong một khoản thời gian nhất định.

Social security: Money paid by the government to unemployed and sick people.

Tiền bảo hiểm xã hội: số tiền được chính phủ trả thay cho những người thất nghiệp và bệnh tật.

working capital or funds: The money that a business uses for everyday expenses or has available for spending.

Tiền vốn hoạt động hay tiền quỹ: khoản tiền mà doanh nghiệp dùng cho chi phí hằng ngày hoặc có sẵn để sử dụng.

Nếu sau bài học này bạn vẫn còn phân vân câu hỏi “tieng anh chuyen nganh ke toan hoc o dau” thì tại sao không đến test thử tại Aroma nhỉ. Chắc chắn môi trường tiếng Anh dành riêng cho người đi làm tại đây sẽ không làm bạn thất vọng.

Bài viết có nội dung liên quan:

>> Để học tốt tiếng anh chuyên ngành kế toán cần những gì

>> Thuật ngữ tiếng anh chuyên ngành kế toán cực kỳ thông dụng


Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *