Học thuật ngữ tiếng Anh chuyên ngành kế toán qua ví dụ
Tiếng anh ngành kế toán được đánh giá là khó học do có quá nhiều thuật ngữ chuyên ngành khó hiểu. Tuy hiện có sẵn nhiều trang giúp dich tieng anh chuyen nganh ke toan online nhưng tự mình dịch thành thạo thì chắc chắn hiệu quả công việc tăng lên nhiều. Để dịch tốt tiếng anh chuyên ngành kế toán thì hãy học từ vựng bằng cách đặt chúng trong các ví dụ thực tế:
HỌC TỪ VỰNG TIẾNG ANH KẾ TOÁN QUA VÍ DỤ
Present business year: năm kinh doanh hiện tại
VD: Debts are often considered of 2 kinds: debts to be paid during present business year and debts to be paid over many years.
Nợ thường được xem có 2 loại: nợ trả trong năm kinh doanh hiện tại và nợ trả qua nhiều năm.
Fiscal year: năm tài chính
VD: A fiscal year in the USA is counted from October 1st to September 30th
Một năm tài chính tại Hoa Kì được tính từ ngày 1 tháng 10 đến ngày 30 tháng 9.
Financial statements: Bản báo cáo tài chính
VD: The shareholders want to review the annual financial statements to see if the company made a profit or loss.
Các cổ đông muốn xem báo cáo tài chính hàng năm để xem công ty lỗ hay lãi.
Auditor: Kiểm toán viên
VD: We must prepare the papers well before the auditors come.
Chúng ta phải chuẩn bị mọi giấy tờ kĩ càng trước khi đoàn kiểm toán viên tới.
Income tax: Thuế thu nhập
VD: Government will continue to reduce corporate income tax for start-up companies.
Chính phủ sẽ tiếp tục giảm thuế thu nhập doanh nghiệp cho các công ty mới thành lập.
Chief accountant: Kế toán trưởng
VD: The chief accountant gathered us for a urgent meeting.
Kế toán trưởng tập hợp chúng tôi cho một cuộc họp khẩn.
Payroll accountant: Kế toán lương
VD: You can ask the the payroll accountant to issue your bonuses.
Bạn có thể hỏi kế toán lương về phần tiền thưởng của bạn.
Tax accountant: Kế toán thuế
Tax accountant is responsible for helping corporation minimize the amount of tax that they need to pay.
Kế toán thuế chịu trách nhiệm giúp các tập đoàn giảm thiểu số thuế mà họ phải đóng.
Delivery date: ngày giao hàng
VD: The delivery dates written in the orders must be strictly followed.
Ngày giao trên đơn đặt hàng phải được tuân theo một cách nghiêm túc.
Invoice date: ngày lập hóa đơn
VD: We have to pay not later than 30 days from the invoice date.
Chúng ta phải thanh toán trong vòng 30 ngày kể từ ngày lập hóa đơn.
Date to issue: ngày phát hành.
VD: All invoices should be paid before the 30th day from the date of issue.
Mọi hóa đơn phải được thanh toán trước ngày thứ 30 kể từ ngày phát hành.
Các ví dụ trên bao gồm cả những lý thuyết và cụm từ thường gặp trong công việc kế toán. Do đó, hi vọng với bài học này, bạn có thể sử dụng thành thạo các thuật ngữ trên mà không cần các trang dịch tiếng anh chuyên ngành kế toán online nữa.
Bài viết có nội dung liên quan: