Tìm hiểu từ vựng tiếng anh dành cho chuyên ngành kế toán
Tiếng anh dành cho chuyên ngành kế toán đang là một chủ để “ hot” trên cộng đồng mạng. Việc này cho thấy tần xuất sử dụng tiếng anh dành cho chuyên ngành kế toán ngày càng nâng cao do việc hội nhập kinh tế và hợp tác sản xuất với các công ty nước ngoài. Vậy hôm nay chương trình tiếng anh tại aroma xin gửi đến các bạn đọc các từ vựng tiếng anh dành cho chuyên ngành kế toán với đặc thù riêng của ngành này.
Từ vựng tiếng anh dành cho chuyên ngành kế toán
– Zero growth proposal: Đề xuất tăng trưởng bằng không.
– Wage-rental ratio: Tỷ số tiền công- tiền thuê vốn
– Wage and price flexibility: Tính linh hoạt của giá cả và lương
– Velocity of money: Vòng quay của tiền, tốc độ lưu chuyển của tiền.
– Variable factor: Các yếu tố sản xuất thay đổi.
– Utility maximization: Tối đa hoá độ thoả dụng.
– Trade balance: Cán cân thương mại.
– Tax-base incomes Policy: Chính sách thu nhập dựa vào thuế.
– Supernormal profits: Siêu lợi nhuận/ Lợi nhuận siêu ngạch.
– Structural adjustment loans: Các khoản vay để điều chỉnh cơ cấu kinh tế.
– Shoe-leather cost of inflation: Chi phí giày da của lạm phát.
– Real prices and real income: Giá thực tế và thu nhập thực tế
– Real balance effect: Ảnh hưỏng của số dư tiền thực/ hiệu ứng tiền thực.
– Interna Rate of return: Nội suất thu hồi vốn/ tỷ lệ hoàn vốn nội bộ.
– Quick-disbursing fundss: Tiền ký phát nhanh.
– Quasiliquid asset: Tài sản bán thanh toán.
– Percentage change: Chênh lệch tính bằng phần trăm.
– Offer price: Giá chào.
– Future value: Giá trị tương lai.
– Contractionary fiscal policy: Chính sách thu chi ngân sách thu hẹp.
– Automatic fiscal policy: Chính sách thu chi ngân sách tự động.
– Cross-section data: Số liệu chéo/ mẫu/ đặc trưng.
– Appreciation and depreciation: Tăng giá và giảm giá trị.
– Yeild gap on securities: Chênh lệch lợi tức chứng khoán.
– Sterilization impact of capital inflow: Tác động vô hiệu hoá thâm hụt cán cân thanh toán bởi dòng vốn chảy vào.
– Working capital ratio: Tỷ số vốn lưu động.
– Withholding tax: Thuế chuyển lợi nhuận về nước.
– Welfare economics: Kinh tế học phúc lợi.
– Wage-push inflation: Lạm phát do tiền công đẩy.
– Wage contour: Vòng tiền công.
– Visible balance: Cán cân hữu hình.
– VES production function: Độ co giãn khả biến hãm sản xuất thay thế.
– Variance-covariance matrix: Ma trận phương sai – hiệp phương sai.
– Value, money, a standard of: Tiêu chuẩn giá trị của tiền.
– Unbalanced economic growth: Sự tăng trưởng kinh tế không cân đối.
Chúng tôi sẽ tiếp tục cập nhật thông tin từ vựng và thuật ngữ tieng anh danh cho chuyen nganh ke toan. Hi vọng có thể nhận được sự chú ý theo dõi của độc giả!
Nội dung khác liên quan:
>> CÁC THUẬT NGỮ CHUYÊN NGÀNH KẾ TOÁN VỀ THUẾ
>> LÀM GIÀU VỐN TỪ VỰNG BẰNG CÁC THUẬT NGỮ TIẾNG ANH CHUYÊN NGÀNH KẾ TOÁN SONG NGỮ