Học từ vựng tiếng anh qua công thức kế toán


Làm thế nào để học tiếng anh giao tiếp chuyên ngành kế toán hiệu quả khi bạn còn phải dành thời gian cho công việc. Câu trả lời chình là hãy tự áp dụng tiếng Anh vào công việc hằng ngày. Ví dụ bài học dưới đây Aroma gửi đến các bạn các công thức quen thuộc trong kế toán bằng tiếng Anh. Các bạn hãy dựa vào các công thức này thử học từ vựng xem nhé:

tiếng anh chuyên ngành kế toán

HỌC TỪ VỰNG TIẾNG ANH QUA CÔNG THỨC KẾ TOÁN

  1. Gross profit = Sales – cost of goods sold

Lợi nhuận gộp = Doanh thu – Chi phí hàng bán

  1. Profit before tax (PBIT) = Gross profit + Income from financial activities – Expense from financial activities – Selling expense – Administrative Expense + Others income – Others expense

Lợi nhuận trước thuế (PBIT) = lợi nhuận gộp + Tổng thu nhập từ hoạt động tài chính – Chi phí hoạt động tài chính – Chi phí bán hàng – Chi phí hành chính + Những người khác có thu nhập – chi phí khác

  1. Profit after tax = PBIT – Income tax expense (Income tax expense = Income tax rate x PBIT)

Lợi nhuận sau thuế = PBIT – Chi phí thuế thu nhập

Trong đó: Chi phí thuế thu nhập = Thuế suất thuế thu nhập x PBIT

  1. COST OF GOODS SOLD/ COST OF SALES = Opening Inventory + Purchase – Closing

CHI PHÍ VỐN HÀNG BÁN / CHI PHÍ BÁN HÀNG = hàng tồn kho đầu kì + Mua – hàng tồn kho cuối kì (áp dụng đối với doanh nghiệp thương mại là chủ yếu)

COST OF GOODS SOLD = Opening Finished goods + Cost of manufactured – Closing Finished goods

CHI PHÍ VỐN HÀNG BÁN = thành phẩm tồn kho đầu kì + giá thành –  thành phẩm tồn kho cuối kì (áp dụng đối với doanh nghiệp thương mại là chủ yếu)

  1. COST OF MANUFACTURED = Opening Work in progress + Sum of production cost – Closing Work in progress
    (Sum of production cost = Direct material cost + Direct labour cost + Overhead cost
    Direct material cost = Opening Raw material + Purchase – Closing Raw material)

CHI PHÍ SẢN XUẤT (GIÁ THÀNH) = Hàng đang sản xuất đầu kì + Tổng chi phí sản xuất – Hàng đang sản xuất cuối kì

Trong đó: Tổng chi phí sản xuất = chi phí vật liệu trực tiếp + Chi phí nhân công trực tiếp + chi phí chung

Chi phí vật liệu trực tiếp = Nguyên liệu đầu kì + Mua – Nguyên liệu cuối kì

  1. Credit sales = Closing Trade Receivable  – Opening Trade Receivable + Allowed Discount + Cash received from customer  + Contra between trade receivable and trade payable

Doanh thu bán chịu = số dư phải thu cuối kỳ – số dư phải thu đầu kỳ + các khoản chiết khấu cho khách hàng + khách hàng thanh toán nợ phải thu) + bù trừ giữa nợ phải thu và nợ phải trả)

  1. Purchase = Closing Trade Payable – Opening Trade Receivable + Received Discount + Cash paid to supplier + Contra between trade receivable and trade payable

mua = số dư nợ phải trả cuối kỳsố dư nợ phải trả đầu kỳ + các khoản chiết khấu nhận được + Các khoản tiền nợ trả cho nhà cung cấp + bù trừ giữa nợ phải thu và nợ phải trả.

  1. Annual depreciation ( according to straight line method) = Cost of assets – residual value/ The amount of years of use life

Khấu hao hàng năm (theo phương pháp đường thẳng) = Nguyên giá tài sản – giá trị thanh lý thu hồi / Số lượng năm sử dụng

  1. Carrying amount = Cost – accumulated depreciation

Giá trị còn lại = Chi phí – hao mòn luỹ kế khấu hao lũy kế’

Cách học từ vựng qua công thức này chắc chắn là dễ thuộc hơn đúng không nào? Vốn từ vựng vựng phong phú là chìa khóa thành công khi học tieng anh giao tiep chuyen nganh ke toan đấy!


Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *