Từ vựng tiếng Anh ngành xây dựng thông dụng


Người làm trong ngành xây dựng học tiếng Anh xây dựng như thế nào sẽ đem lại hiệu quả cao nhất. Aroma xin chia sẻ với các bạn làm trung ngành này cách học tiếng Anh hiệu quả nhất.

từ vựng tiếng anh xây dựng thông dụng

Mục đích học rõ ràng.

Trước tiên bạn phải xác định cho mình một mục đích rõ ràng khi đến với tiếng Anh là gì. Bạn cần tiếng Anh xây dựng để làm gì. Với dân kĩ thuật ngành xây dựng những kiến thức chuyên ngành sẽ giúp bạn những gì. Đó chính là mục đích bạn tìm đến tiếng Anh.

Mục tiêu cụ thể.

Xác định mục đích rõ ràng rồi bạn hãy vạch ra cho mình một mục tiêu cụ thể trong việc học tiếng Anh. Bạn hi vọng sau quá trình học ấy của mình bạn sẽ đạt được những gì. Có phải là thành thạo trong giao tiếp tiếng Anh và linh hoạt trong việc sử dụng tiếng Anh chuyên ngành.

Ý thức học tập.

Hãy ý thức được cho mình việc học tiếng Anh là quan trong như thế nào. Hãy dành nhiều thời gian cho việc giao tiếp mỗi ngày. Hãy cùng bạn bè, đồng nghiệp tạo ra những tình huống tiếng Anh để có cơ hội nói nhiều hơn. Hãy thật chăm chỉ và sáng tạo trong quá trình học. Có như vậy bạn mới đạt hiệu quả cao trong quá trình học của mình.

Bạn có thể trau dồi những từ vựng tiếng Anh chuyên ngành cho mình bằng việc tìm hiểu trên mạng hoặc qua bạn bè, sách vở. Một số từ vựng tieng Anh chuyen nganh xay dung thường dùng tới như:

Accelerator, Earlystrength admixture : Phụ gia tăng nhanh hóa cứng bê tông

Anchorage length: Chiều dài đoạn neo giữ của cốt thép.

•           Arrangement of longitudinales renforcement cut-out: Bố trí các điểm cắt đứt cốt thép dọc của dầm

•           Arrangement of reinforcement: Bố trí cốt thép

•           After anchoring: Sau khi neo xong cốt thép dự ứng lực

•           Alloy(ed) steel: Thép hợp kim

•           Anchor sliding: Độ trượt trong mấu neo của đầu cốt thép

•           Area of reinforcement: Diện tích cốt thép

•           Atmospheric corrosion resistant steel: Thép chống rỉ do khí quyển

•           Acid-resisting concrete : bê tông chịu axit

•           Aerated concrete : bê tông xốp/ tổ ong

•           Agglomerate-foam conc. : bê tông bọt thiêu kết/bọt kết tụ

•           Air-entrained concrete : bê tông có phụ gia tạo bọt

•           Air-placed concrete : bê tông phun

…..

Với những từ vựng như thế này bạn hãy ứng dụng nó trong quá trình giao tiếp của mình để có thể dễ nhớ và nhớ lâu hơn.

Một khóa học giao tiếp tại trung tâm.

Một khóa học tại trung tâm nào đó sẽ giúp bạn nhiều hơn trong quá trình học tiếng Anh của mình. Một trong những trung tâm uy tín có thể đồng hành cùng bạn là tiếng Anh Aroma. Những khóa học giao tiếp tại trung tâm sẽ giúp bạn nhiều hơn trong quá trình giao tiếp của chính mình. Bằng những từ vựng tieng Anh chuyen nganh xay dung tích lũy được, bạn hãy vận dụng nó vào thảo luận, giao tiếp trên lớp.

Đó là cách giúp một nhân viên kĩ thuật học tốt tiếng Anh.


Comments (1)
  1. Nguyễn Thị Kim Oanh 19/08/2014

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *