Chương trình đào tạo tiếng anh chuyên ngành kế toán hệ cao đẳng


Chương trình đào tạo tiếng anh chuyên ngành kế toán hệ cao đẳng sẽ không khác quá nhiều so với hệ đại học. Tuy nhiên, do lộ trình học ngắn hơn nên tieng anh chuyen nganh ke toan he cao dang sẽ tập trung luôn vào phần chuyên ngành chứ không dẫn dắt bằng phần cơ bản, chung chung như ở hệ đại học.

 

tieng-anh-chuyen-nganh

Lộ trình học tiếng anh chuyên ngành hệ cao đẳng

Ở hệ cao đẳng, sinh viên được đào tạo theo lộ trình sau:

  1. Làm quen với vốn từ vựng tiếng anh chuyên ngành, các cụm từ thường dùng
  2. Làm quen với các văn bản bằng tiếng anh thường dùng trong chuyên ngành đó
  3. Làm quen với việc sử dụng tiếng anh chuyên ngành trong đời sống qua các đoạn hội thoại ngắn hoặc các tình huống giao tiếp liên quan đến chuyên ngành.

Học tiếng anh chuyên ngành kế toán hệ cao đẳng cũng tương tự như chương trình học của hệ đại học:

  • Đầu tiên bạn sẽ được trang bị vốn từ vựng thiết yếu: qua các bài luận về các chủ đề liên quan đến ngành kế toán, từ đó bạn sẽ học được rất nhiều từ ngữ thường xuyên được sử dụng trong chuyên ngành.

Accounting entry: —- bút toán

Accrued expenses —- Chi phí phải trả –

Accumulated: —- lũy kế

Advanced payments to suppliers —- Trả trước ngưòi bán –

Advances to employees —- Tạm ứng –

Assets —- Tài sản –

Balance sheet —- Bảng cân đối kế toán –

Cash —- Tiền mặt –

Cash at bank —- Tiền gửi ngân hàng –

Cash in hand —- Tiền mặt tại quỹ –

Cash in transit —- Tiền đang chuyển –

Check and take over: —- nghiệm thu

Cost of goods sold —- Giá vốn bán hàng –

Current assets —- Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn –

Current portion of long-term liabilities —- Nợ dài hạn đến hạn trả –

Deferred expenses —- Chi phí chờ kết chuyển –

Deferred revenue —- Người mua trả tiền trước –

Depreciation of fixed assets —- Hao mòn luỹ kế tài sản cố định hữu hình –

Exchange rate differences —- Chênh lệch tỷ giá –

Expense mandate: —- ủy nghiệm chi

Expenses for financial activities —- Chi phí hoạt động tài chính –

Finished goods —- Thành phẩm tồn kho –

Fixed asset costs —- Nguyên giá tài sản cố định hữu hình –

Fixed assets —- Tài sản cố định –

General and administrative expenses —- Chi phí quản lý doanh nghiệp –

Goods in transit for sale —- Hàng gửi đi bán –

Gross profit —- Lợi nhuận tổng –

Gross revenue —- Doanh thu tổng –

Income from financial activities —- Thu nhập hoạt động tài chính

Income taxes —- Thuế thu nhập doanh nghiệp –

Intangible fixed asset costs —- Nguyên giá tài sản cố định vô hình

Đây là những thuật ngữ cơ bản thường xuyên xuất hiện trong lĩnh vực kế toán. Việc học từ vựng cũng cần có phương pháp phù hợp thì mới giúp bạn nhớ lâu được, Vốn dĩ tiếng anh chuyên ngành chỉ khó nhất ở vấn đề từ vựng.

Ngoài từ vựng ra, để có thể thành thạo tiếng anh chuyên ngành, bạn cũng cần làm quen với các tình huống giao tiếp, các vấn đề liên quan đến chuyên ngành kế toán. Có 1 cách học cũng rất hiệu quả chính là tìm đọc các tạp chí về kinh tế viết bằng tiếng anh, qua đó vừa giúp bạn có kiến thức về chuyên ngành, vừa có thể bổ sung vốn tiếng anh, cách người ta sử dụng thuật ngữ chuyên ngành.

Để học tốt tiếng anh chuyên ngành kế toán hệ cao đằng có rất nhiều phương pháp, nhưng nền tảng vẫn là vốn từ vựng. Học từ vựng tốt cộng với vốn kiến thức chuyên ngành là đủ để bạn vững vàng với trình độ tiếng anh chuyên ngành của mình.

Bài viết có nội dung liên quan:

>> Để hoc tốt tiếng anh chuyên ngành kế toán cần những gì

>> Quy trình dạy tiếng anh chuyên ngành kế toán


Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *