Mẫu câu hữu dụng trong tiếng Anh xuất nhập khẩu (P5)


Trong các giao dịch xuất nhập khẩu và các hợp đồng kinh tế, bên nào cũng mong muốn mình giành được ưu thế tốt nhất. Giá cả là một trong những yếu tố đầu tiên cần thương lượng. Vì vậy, dù bạn là bên mua hay bên bán, các mẫu câu hữu dụng trong tiếng Anh giao tiếp trong xuất nhập khẩu sau đây vô cùng cần thiết!

Mau-cau-huu-dung-tring-tieng-anh-xuat-nhap-khau-p5

Mẫu câu hữu dụng trong tiếng Anh xuất nhập khẩu (P5)

  1. Thank you for your quotation of February 11. We would like to know whether you could give us a better price for the product if we place an order for 1.000 sets. – Cảm ơn ông về bảng báo giá của ông vào ngày 11 tháng 2. Chúng tôi muốn biết liệu ông có thể gửi cho chúng tôi mức giá tốt hơn cho sản phẩm đó nếu chúng tôi đặt hàng 1.000 bộ hay không.
  2. The products you offer are much higher in price than those of other manufacturers. – Những mặt hàng các ông chào đều có mức giá cao hơn nhiều so với các mặt hàng của các nhà sản xuất khác đấy.
  3. We can’t accept your offer immediately , because your price is relatively higher than that of other suppliers. – Chúng tôi không thể chấp nhận bảng giá của các ông ngay được vì giá của các ông hơi cao so với các nhà cung cấp khác.
  4. We would like to know if you could offer us a 5% discount on the list price. – Chúng tôi muốn biết liệu các ông có thể cho chúng tôi mức chiết khấu 5% trên toàn bộ bảng giá được không.
  5. If you can give us 5% discount, we have in an order for 1.000 sets of these products. – Nếu các ông có thể cho chúng tôi mức chiết khấu 5%, chúng tôi sẽ đặt 1.000 bộ sản phẩm này.
  6. The minimum order of 500 dozen is too large for us. We are not planning to buy a large quantity from one company at a time. – Mức đặt hàng tối thiểu 500 tá là quá lớn so với chúng tôi. Chúng tôi không có kế hoạch mua số lượng lớn hàng hóa như vậy của một công ty trong một lần.
  7. In fact, we are offering our products at the lowest possible price. – Trên thực tế, chúng tôi đang báo giá sản phẩm ở mức giá thấp nhất có thể rồi đấy.
  8. The price you suggested is far lower than that in the general market. – Giá các ông đã đề nghị thấp hơn nhiều so với mức chung của thị trường.
  9. A 5% discount is the best we can offer you because of a rise in the labor cost. – Mức chiết khấu 5% là mức tốt nhất mà chúng tôi có thể đưa ra cho các ông vì chi phí nhân công đang tăng.
  10. We appreciate the large order that you would give us, but the discount you suggested is beyond our reach. – Chúng tôi rất trân trọng đơn hàng lớn mà các ông chuyển cho chúng tôi, nhưng mức chiết khấu mà các ông đề nghị lại vượt quá khả năng của chúng tôi.

Các mẫu câu hữu dụng trong tiếng Anh xuất nhập khẩu trên đây vô cùng cần thiết để bạn đàm phán, thương lượng giá. Bạn hãy ghi nhớ và áp dụng các mẫu câu tiếng Anh chuyên ngành xuất nhập khẩu này. Aroma chúc bạn có những cuộc thương lượng thành công!


Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *